Văn Phòng Luật Sư Hà Nội INTRACOLAW: cung cấp Dịch vụ Đăng ký độc quyền logo, thương hiệu, nhãn hiệu
cho Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước. Đội ngũ tư
vấn có gần 10 năm kinh nghiệm, đã từng thực hiện việc tra cứu, đăng ký hàng nghìn logo,
thương hiệu.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU
Quý Khách hàng có thể thấy các cụm từ logo, thương hiệu, nhãn hiệu thường được dùng khi nói
đến vấn đề bảo hộ độc quyền. Vậy có sự khác nhau nào giữa 3 cụm từ này không?
Trước hết chúng tôi xin làm rõ các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực độc quyền này.
Quý Khách hàng có thể thấy các cụm từ logo, thương hiệu, nhãn hiệu thường được dùng khi nói
đến vấn đề bảo hộ độc quyền. Vậy có sự khác nhau nào giữa 3 cụm từ này không?
LÀM RÕ KHÁI NIỆM THƯƠNG HIỆU, LOGO, NHÃN HIỆU
Thực chất, trong Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam cũng như trong các giấy tờ, văn bằng chính thức,
chỉ có khái niệm "nhãn hiệu" được sử dụng, tùy theo việc nó gắn kèm với sản phẩm hay dịch vụ
mà được gọi chi tiết hơn là Nhãn hiệu hàng hóa hay Nhãn hiệu dịch vụ. Ví dụ, OMO là nhãn hiệu
hàng hóa vì được gắn lên sản phẩm bột giặt; HSBC là nhãn hiệu dịch vụ vì gắn với dịch vụ ngân
hàng, INTRACOLAW chuyên tư vấn Dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ , Dịch
vụ pháp lý, Dịch vụ tư vấn đầu tư v.v...
Còn 2 cụm từ logo hoặc thương hiệu là cách gọi thông thường của Nhãn hiệu trên thị trường và
dễ hiểu đối với đại đa số tổ chức, cá nhân. Logo là cách dùng để nói về nhãn hiệu dạng hình ảnh;
ví dụ hình con ngựa trong nhãn hiệu Ferrari; hình vô lăng của nhãn hiệu Mercedes; hình cá sấu
của nhãn hiệu Lacoste v.v...
Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016
Thứ Năm, 26 tháng 5, 2016
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Nội dung :
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật (số 201, đường Cù Chính Lan - Thành phố Nam Định).
- Bước 2. Cán bộ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp (hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện). Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. (việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn phải bằng giấy biên nhận và hẹn trả kết quả hoặc phiếu hướng dẫn).
- Bước 3. Cán bộ chuyên môn tiến hành thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Bước 4. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tổ chức đánh giá tại cơ sở buôn bán thuốc BVTV.
- Bước 5. Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả đánh giá: Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 6. Trả kết quả tại Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Nam Định
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp.
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở.
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở lên).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường... (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc dưới 5000 kg).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Chi cục Bảo vệ thực vật
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục I -Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Yêu cầu, điều kiện: (Quy định tại Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT)
* Điều kiện chung:
- Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
- Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
* Điều kiện cụ thể:
- Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
- Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
- Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập.
- Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
- Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
- Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
- Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
- Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật; đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư này.
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg): Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ; Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm); Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.
đăng ký sản phẩm hóa chất
đăng ký thức ăn chăn nuôi
Thứ Tư, 25 tháng 5, 2016
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa
Nhãn hiệu là những dấu hiệu của một doanh nghiệp dùng để phân biệt sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hàng hóa của mình với, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa là bảo vệ tài sản trí tuệ của mình để tránh bị hàng giả hàng nhái và được pháp luật bảo hộ.
1. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản):
theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN; Mẫu đơn đăng ký
- 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu sản phẩm phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
+ Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
2. Công việc và Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sảm hóa hàng hóa
Công việc thực hiện:
Trong trường hợp SB Law được Quý Công ty ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
- Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Quý Công ty) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;
- Thông báo về việc nộp đơn với Quý Công ty ngay sau khi nộp đơn;
- Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Quý Công ty;
- Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);
- Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);
- Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Quý Công ty cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;
- Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận)
Chi phí thực hiện công việc:
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10. Phí đăng ký sản phẩm nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn. Vì vậy, quý khách hàng nên cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để chúng tôi biết được sản phẩm và dịch vụ mang nhãn hiệu và tính được chi phí thực hiện công việc.
3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền sản phẩm.
Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:
- thẩm định hình thức (1-2 tháng),
- công bố Đơn trên Công báo (2 tháng);
- thẩm định nội dung (9-12 tháng);
- cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).
- Trước tiên, đơn sẽ được thẩm định về hình thức xem có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không,
Ví dụ như Người Nộp Đơn đã nộp đủ các tài liệu cần thiết chưa, phân nhóm các sản phẩm/dịch vụ có chính xác không... Kết quả của thẩm định hình thức sẽ có trong vòng 1 đến 2 tháng kể từ khi nộp đơn và Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho Người Nộp Đơn.
- Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong 2 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận Đơn hợp lệ, Đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung. Mục đích của giai đoạn này là xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.
- Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, CSHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
- Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.
Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.
4. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn qua đại diện:
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
- Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
- Giấy ủy quyền (Bên đại diện cung cấp sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty
đăng ký bảo hộ thương hiệu
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa là bảo vệ tài sản trí tuệ của mình để tránh bị hàng giả hàng nhái và được pháp luật bảo hộ.
1. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản):
theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN; Mẫu đơn đăng ký
- 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu sản phẩm phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
+ Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
2. Công việc và Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sảm hóa hàng hóa
Công việc thực hiện:
Trong trường hợp SB Law được Quý Công ty ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
- Chuẩn bị Đơn, ký đơn (với tư cách là đại diện được uỷ quyền của Quý Công ty) và đi nộp Đơn tại Cục SHTT;
- Thông báo về việc nộp đơn với Quý Công ty ngay sau khi nộp đơn;
- Nhận tất cả các Thông báo từ Cục SHTT liên quan đến đơn và thông báo đến Quý Công ty;
- Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn (nếu có yêu cầu từ Cục SHTT);
- Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT (nếu Đơn bị từ chối bảo hộ);
- Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho Quý Công ty cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc bảo hộ nhãn hiệu;
- Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận)
Chi phí thực hiện công việc:
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10. Phí đăng ký sản phẩm nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn. Vì vậy, quý khách hàng nên cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để chúng tôi biết được sản phẩm và dịch vụ mang nhãn hiệu và tính được chi phí thực hiện công việc.
3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền sản phẩm.
Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:
- thẩm định hình thức (1-2 tháng),
- công bố Đơn trên Công báo (2 tháng);
- thẩm định nội dung (9-12 tháng);
- cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).
- Trước tiên, đơn sẽ được thẩm định về hình thức xem có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không,
Ví dụ như Người Nộp Đơn đã nộp đủ các tài liệu cần thiết chưa, phân nhóm các sản phẩm/dịch vụ có chính xác không... Kết quả của thẩm định hình thức sẽ có trong vòng 1 đến 2 tháng kể từ khi nộp đơn và Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho Người Nộp Đơn.
- Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong 2 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận Đơn hợp lệ, Đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung. Mục đích của giai đoạn này là xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.
- Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, CSHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
- Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.
Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.
4. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn qua đại diện:
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
- Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
- Giấy ủy quyền (Bên đại diện cung cấp sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty
đăng ký bảo hộ thương hiệu
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Thứ Hai, 23 tháng 5, 2016
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TTBNNPTNT, ngày 11/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật; Điều 8. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật. Các loại thuốc bảo vệ thực vật trước khi tiến hành chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy để lưu thông trên thị trường đều phải tiến hành Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và Đăng ký thuốc bảo vệ thực vật vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam.
Văn phòng luật sư Hà Nội hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ
tục liên quan tới Chứng nhận hợp quy Thuốc bảo vệ thực vật; Chứng nhận Hệ thống quản lý ISO 9001:2008, ISO 14001 trong lĩnh vực sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Đăng ký Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật; Xây dựng và công bố Tiêu chuẩn cơ sở; Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và các thủ tục pháp lý khác liên quan.
đăng ký bảo hộ thương hiệu
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Văn phòng luật sư Hà Nội hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ
tục liên quan tới Chứng nhận hợp quy Thuốc bảo vệ thực vật; Chứng nhận Hệ thống quản lý ISO 9001:2008, ISO 14001 trong lĩnh vực sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Đăng ký Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật; Xây dựng và công bố Tiêu chuẩn cơ sở; Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và các thủ tục pháp lý khác liên quan.
đăng ký bảo hộ thương hiệu
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016
Đăng ký nhẵn hiệu tập thể
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
Khác với nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể thuộc về các thành viên của một tổ chức, ví dụ như Việt Nam hiện nay đã bảo hộ cho rất nhiều các đặc sản của địa phương thành nhãn hiệu tập thể, ví dụ như Vải Thiều Thanh Hà, gốm Bát Tràng.
Việt Nam là một quốc gia có nhiều làng nghề truyền thống, nhiều sản vật địa phương, vì vậy, việc xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các làng nghề sẽ giúp ích rất nhiều cho người dân của các vùng này phát triển sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân.
Quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể:
Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể
Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn Đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
Để đăng ký nhãn hiệu tập thể, các tổ chức chủ sở hữu quyền có thể nhờ các luật sư, đại diện sở hữu trí tuệ trợ giúp về mặt pháp lý để tiến hành đăng ký.
Khác với nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể thuộc về các thành viên của một tổ chức, ví dụ như Việt Nam hiện nay đã bảo hộ cho rất nhiều các đặc sản của địa phương thành nhãn hiệu tập thể, ví dụ như Vải Thiều Thanh Hà, gốm Bát Tràng.
Việt Nam là một quốc gia có nhiều làng nghề truyền thống, nhiều sản vật địa phương, vì vậy, việc xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các làng nghề sẽ giúp ích rất nhiều cho người dân của các vùng này phát triển sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân.
Quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể:
Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể
Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn Đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
Để đăng ký nhãn hiệu tập thể, các tổ chức chủ sở hữu quyền có thể nhờ các luật sư, đại diện sở hữu trí tuệ trợ giúp về mặt pháp lý để tiến hành đăng ký.
Thứ Năm, 19 tháng 5, 2016
Thủ tục đăng ký bản quyền Logo công ty
Logo được hiểu là mẫu thiết kế đặc biệt theo dạng đồ họa và cách điệu hoặc theo dạng chữ viết để thể hiện hình ảnh
của công ty. Để đảm bảo logo của doanh nghiệp mình không bị trùng hay nhầm lẫn với logo của doanh nghiệp khác, các doanh
nghiệp phải tiến hành đăng ký bản quyền logo của mình. Đây là lĩnh vực thuộc đăng ký sở của hữu trí tuệ. INTRACO xin cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ nhất về thủ tục đăng ký bản quyền logo công ty:
Các thủ tục cần thiết để đăng ký bản quyền logo công ty
Theo quy định của pháp luật, thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa kéo dài khoảng 11 tháng.
Đầu tiên bạn cần xác định Logo được hiểu là mẫu thiết kế đặc biệt theo dạng đồ họa và cách điệu hoặc theo dạng chữ viết để thể
hiện hình ảnh của công ty. Để đảm bảo đăng ký logo của doanh nghiệp mình không bị trùng hay nhầm lẫn với logo của doanh nghiệp
khác các doanh nghiệp phải tiến hành đăng kí logo độc quyền.
Cụ thể thủ tục đăng kí bản quyền logo công ty:
1. Giai đoạn xét nghiệm hình thức (02 tháng). Trong giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đánh giá về chủ thể nộp đơn,
phân nhóm và các thủ tục về mặt hình thức khác
2. Giai đoạn Xét nghiệm nội dung đơn (09 tháng). Trong giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá khả năng phân biệt của
Nhãn hiệu đối với sản phẩm và dịch vụ xin đăng ký và khả năng tương tự gây nhầm lẫn với các quyền sở hữu công nghiệp đã
được xác lập trước (như Đơn nhãn hiệu đã được nộp trước, Nhãn hiệu đã được đăng ký trước…);
3. Về thông tin và tài liệu để nộp đơn làm thủ tục đăng ký bản quyền Logo công ty, những giấy tờ cần cung cấp:
- 12 mẫu nhãn hiệu (yêu cầu nộp đồng thời với đơn). Kích thước nhãn không nhỏ hơn 15x 15mm và không lớn hơn 80 x 80mm;
- Một bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- 01 Giấy ủy quyền Đề nghị quý Công ty vui lòng cung cấp bản sao đăng ký kinh doanh (có kèm theo Danh mục sản phẩm) và
mẫu nhãn hiệu xin đăng ký để nhận.
- 01 Đơn yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
Lưu ý : Việc đăng ký bản quyền logo công ty có thể mất nhiều thời gian để theo dõi đơn, có thể gần 2 năm. Mà mỗi sai xót trong
đơn thì lại bị trả về, tốn nhiều thời gian và tiền bạc nên bạn cần khai đơn cho chính xác.
Thứ Tư, 18 tháng 5, 2016
Đăng ký nhãn hiệu tại Australia
1. Những đối tượng nào có thể được coi là một nhãn hiệu tại Australia
- Các đối tượng sau đây có thể đăng ký nhãn hiệu tại Australia: Slogan (Khẩu hiệu), Câu nói thông dụng (Catchphrases); Tên họ, chữ ký, Nhãn hàng hóa (Brand), Logo, Tên doanh nghiệp, Tên công ty, Bao Bì, Màu sắc, Tên miền, mùi hương thậm chí cả hình dạng sản phẩm....đăng ký nhãn hiệu
- Trên thực tế, bất kỳ dấu hiệu nào cũng có thể được đăng ký và công nhận là nhãn hiệu nếu bản thân dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể hoạt động trong cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc trong các ngành tương tự nhau cùng hướng vào một thị trường.
2. Thời hạn đăng ký nhãn hiệu tại Australia là bao nhiêu lâu.
- Thông thường từ 07-09 tháng kể từ ngày nộp đơn, cơ quan sở hữu trí tuệ Australia sẽ cấp giấy chứng nhận độc quyền nhãn hiệu trong phạm vi lãnh thổ Australia nếu như đơn đăng ký đáp ứng đúng và đủ các yêu cầu của luật Nhãn hiệu Australia đồng thời không có bất kỳ một ý kiến phản đối nào.
3. Bạn cần những gì để đăng ký nhãn hiệu tại Australia
- Mẫu nhãn hiệu
- Danh mục sản phẩm/ Dịch vụ mà bạn cung ứng đồng thời muốn độc quyền cùng nhãn hiệu
- Giấy ủy quyền (theo form mẫu)
- Cam kết của chủ sở hữu (theo mẫu)
4. Chi phí đăng ký nhãn hiệu tại Australia
- Phí đăng ký nhãn hiệu tại Australia hoàn toàn phụ thuộc vào loại nhãn hiệu (màu, đen trắng, nhãn hình hay nhãn bao gồm cả hình và chữ, nhãn màu sắc hay nhãn mùi hương....) và số nhóm sản phẩm / dịch vụ đính kèm với nhãn hiệu
Mọi thắc mắc xin liên hệ tới công ty luật Intraco để được các luật sư tư vấn tốt nhất!
- Các đối tượng sau đây có thể đăng ký nhãn hiệu tại Australia: Slogan (Khẩu hiệu), Câu nói thông dụng (Catchphrases); Tên họ, chữ ký, Nhãn hàng hóa (Brand), Logo, Tên doanh nghiệp, Tên công ty, Bao Bì, Màu sắc, Tên miền, mùi hương thậm chí cả hình dạng sản phẩm....đăng ký nhãn hiệu
- Trên thực tế, bất kỳ dấu hiệu nào cũng có thể được đăng ký và công nhận là nhãn hiệu nếu bản thân dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể hoạt động trong cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc trong các ngành tương tự nhau cùng hướng vào một thị trường.
2. Thời hạn đăng ký nhãn hiệu tại Australia là bao nhiêu lâu.
- Thông thường từ 07-09 tháng kể từ ngày nộp đơn, cơ quan sở hữu trí tuệ Australia sẽ cấp giấy chứng nhận độc quyền nhãn hiệu trong phạm vi lãnh thổ Australia nếu như đơn đăng ký đáp ứng đúng và đủ các yêu cầu của luật Nhãn hiệu Australia đồng thời không có bất kỳ một ý kiến phản đối nào.
3. Bạn cần những gì để đăng ký nhãn hiệu tại Australia
- Mẫu nhãn hiệu
- Danh mục sản phẩm/ Dịch vụ mà bạn cung ứng đồng thời muốn độc quyền cùng nhãn hiệu
- Giấy ủy quyền (theo form mẫu)
- Cam kết của chủ sở hữu (theo mẫu)
4. Chi phí đăng ký nhãn hiệu tại Australia
- Phí đăng ký nhãn hiệu tại Australia hoàn toàn phụ thuộc vào loại nhãn hiệu (màu, đen trắng, nhãn hình hay nhãn bao gồm cả hình và chữ, nhãn màu sắc hay nhãn mùi hương....) và số nhóm sản phẩm / dịch vụ đính kèm với nhãn hiệu
Mọi thắc mắc xin liên hệ tới công ty luật Intraco để được các luật sư tư vấn tốt nhất!
Thứ Hai, 16 tháng 5, 2016
Mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
- Đầu tiên cần phải có logo, tên nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:
+ Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;
+ Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả.
+Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân,tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).
- Mỗi một nhãn hiệu dùng cho một sản phẩm, dịch vụ nhất định chỉ thuộc về một chủ thể duy nhất - là người nộp đơn đăng ký đầu tiên. Vì vậy, để tránh đầu tư công sức và chi phí vô ích, trước khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp cần biết chắc nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký chưa thuộc về người khác hoặc chưa có người nào khác nộp đơn đăng ký.
Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu
Khi đã có nhãn hiệu, khách hàng nên tiến hành tra cứu nhãn hiệu hàng hóa trước khi chính thức nộp đơn để đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu. Kết quả tra cứu sẽ cho thấy nhãn hiệu của Quý Công ty có trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký tại Việt Nam
cho cùng loại sản phẩm hay các sản phẩm tương tự hay không. Hơn nữa, kết quả tra cứu còn giúp khách hàng khẳng định việc sử dụng nhãn hiệu cho tới thời điểm tra cứu là có vi phạm quyền SHCN của một bên nào khác hay không.
Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai), làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành;
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
- Mẫu nhãn hiệu (15 mẫu nhãn hiệu)
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế,Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
- Giấy uỷ quyền (do SB law soạn thảo);
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế,gồm một (1) bản;
- Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
- Chứng từ nộp phí nộp đơn.
- Bản gốc Giấy uỷ quyền;
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm,nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
- Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9).
- Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các Mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
- Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
Mọi thắc mắc xin liên hệ tới Văn phòng Luật sư Intraco để được tư vấn luật tốt nhất!
- Đầu tiên cần phải có logo, tên nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của nhãn hiệu
- Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:
+ Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;
+ Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả.
+Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân,tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).
- Mỗi một nhãn hiệu dùng cho một sản phẩm, dịch vụ nhất định chỉ thuộc về một chủ thể duy nhất - là người nộp đơn đăng ký đầu tiên. Vì vậy, để tránh đầu tư công sức và chi phí vô ích, trước khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp cần biết chắc nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký chưa thuộc về người khác hoặc chưa có người nào khác nộp đơn đăng ký.
Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu
Khi đã có nhãn hiệu, khách hàng nên tiến hành tra cứu nhãn hiệu hàng hóa trước khi chính thức nộp đơn để đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu. Kết quả tra cứu sẽ cho thấy nhãn hiệu của Quý Công ty có trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký tại Việt Nam
cho cùng loại sản phẩm hay các sản phẩm tương tự hay không. Hơn nữa, kết quả tra cứu còn giúp khách hàng khẳng định việc sử dụng nhãn hiệu cho tới thời điểm tra cứu là có vi phạm quyền SHCN của một bên nào khác hay không.
Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai), làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành;
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
- Mẫu nhãn hiệu (15 mẫu nhãn hiệu)
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế,Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
- Giấy uỷ quyền (do SB law soạn thảo);
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế,gồm một (1) bản;
- Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
- Chứng từ nộp phí nộp đơn.
- Bản gốc Giấy uỷ quyền;
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm,nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
- Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9).
- Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các Mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
- Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
Mọi thắc mắc xin liên hệ tới Văn phòng Luật sư Intraco để được tư vấn luật tốt nhất!
Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid là hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế được áp dụng đối với các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid
Danh sách các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid:
Albania, Antiqua and Babuda, Australia, Áo, Azerbaijan, Bahrain, Czech Republic,Belarus, Bỉ, Bhutan, Botswana, Bulgaria, Trung Quốc, Croatia, Cuba, Armenia,Cyprus, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Đan Mạch, Estonia, Cộng đồng Châu Âu, Phần Lan, Pháp, Georgia, Hy Lạp, Đức, Hungary, Iran, Iceland, Ailen, Italy, Nhật Bản, Kenya, Kyrgyzstan, Latvia, Lesotho, Lithuania, Liechtenstein, Luxembourg, Monaco, Mông cổ, Montenegro, Morocco, Mozambique, Namibia, Hà Lan, Na Uy, Oman, Ba lan, Bồ Đào Nha, Hàn Quốc, Romania, Nga, Serbia, Singapore, Sierra Leone, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Swaziland, Thổ Nhĩ Kỳ, Turkmenistan, Thụy sỹ, Thụy Điển, Syrian Arab republic, The former Yugoslav Republic of Macedonia, Ukraine, Việt Nam, Vương Quốc Anh, Hoa Kỳ, Zambia.
Đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam, muốn đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài có thể sử dụng Nghị định thư Madrid, thủ tục này gọi là đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid có nguồn gốc Việt Nam.
Xử lý đơn: CSHTT có trách nhiệm chuyển đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu cho Văn phòng quốc tế (WIPO) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tài liệu cần thiết để nộp đơn
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu (phải được làm bằng tiếng Anh và tiếng Pháp);
+ Tờ khai (theo mẫu);
+ Các tài liệu liên quan (nếu cần);
+ Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kích thước 80 x 80 mm);
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận (GCN) nhãn hiệu hoặc Đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
+ Uỷ quyền (Theo mẫu Baohothuonghieu.com)
(gồm 75 nước bao gồm Việt Nam). Điều kiện để là người nộp đơn đã nộp đơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Lưu ý:
- Việc chuyển nhượng nhãn hiệu sau này chỉ được phép tiến hành với các chủ thể có quốc tịch là thành viên của Nghị định thư.
- Tại mỗi quốc gia được chỉ định việc xem xét khả năng bảo hộ của nhãn hiệu sẽ tuân theo các quy định tại các quốc gia này.
Thứ Ba, 10 tháng 5, 2016
ĐĂNG KÝ LOGO THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN Ở ĐÂU?
1. Đăng ký thương hiệu độc quyền tại cơ quan nhà nước nào?
Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam có địa chỉ tại số 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Quý Khách hàng có thể đến trực tiếp Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam theo địa chỉ nêu trên, làm việc tại
Phòng Một cửa để được hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ và xem form mẫu v.v...và nộp Đơn đăng ký
nhãn hiệu trong nước và đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế.
Đăng ký logo ở đâu có lẽ là một trong những câu hỏi đầu tiên mà bất kỳ doanh nghiệp hay cá nhân nào nghĩ đến khi có nhu cầu bảo hộ độc quyền thương hiệu do mình tạo nên. Bài viết dưới đây sẽ giúp Quý Khách hàng có được câu trả lời rõ ràng và chính xác.
Quý Khách hàng có thể đến trực tiếp Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam theo địa chỉ nêu trên, làm việc tại Phòng Một cửa để được hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ và xem form mẫu v.v...và nộp Đơn đăng ký nhãn hiệu trong nước và đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế.
2. Đăng ký độc quyền thương hiệu thông qua Công ty tư vấn nào?
Hiện nay có rất nhiều công ty tư vấn đứng ra thực hiện dịch vụ đăng ký độc quyền logo tại Việt Nam
cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có nhu cầu.
Chất lượng dịch vụ có thể rất khác nhau tùy theo năng lực, uy tín, kinh nghiệm của đơn vị thực hiện
dịch vụ. Vì việc đăng ký bảo hộ độc quyền là một công việc đặc thù, đòi hỏi có chuyên môn và hiểu
biết về lĩnh vực và là công việc kéo dài; ngoài ra quyền thu được từ việc đăng ký này là rất lớn (Độc
quyền nhãn hiệu trong 10 năm, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp; sáng chế là 20 năm; kiểu dáng
công nghiệp là tối đa 15 năm, giải pháp hữu ích 10 năm, trên toàn lãnh thổ Việt Nam) do đó Quý
Khách hàng nên tìm hiểu kỹ về đơn vị tư vấn trước khi lựa chọn.
Quý Khách hàng có thể tham khảo các gợi ý sau trước khi quyết định lựa chọn Công
ty tư vấn làm đại diện cho doanh nghiệp mình thực hiện công việc đăng ký độc quyền
logo thương hiệu này.
Lựa chọn đơn vị có chức năng Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp: Rất nhiều tổ chức đang
cung cấp dịch vụ đăng ký độc quyền logo thương hiệu tại Việt Nam, Quý Khách hàng có thể dễ dàng
tìm thấy trong danh sách kết quả tra cứu trên Google.com.vn. Tuy nhiên, chỉ một phần trong số các
tổ chức này hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực và được thể hiện ở việc họ được Cục Sở hữu trí
tuệ Việt Nam cấp phép làm Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp. Một tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp sẽ được phép ký và đóng dấu mọi giấy tờ tài liệu nộp cho cơ quan thẩm quyền
Lựa chọn đơn vị có trụ sở hoặc văn phòng tại Hà Nội: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam được đặt tại Hà
Nội và xử lý mọi công việc liên quan đến thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ độc quyền đối với
các yêu cầu đăng ký logo thương hiệu. Do đó, để đảm bảo công việc bảo hộ thương hiệu logo của
mình được hiệu quả, Quý Khách hàng cần lựa chọn một Đơn vị tư vấn có trụ sở chính hoặc có văn
phòng đại diện tại Hà Nội. Việc một Đơn vị tư vấn hoạt động tại Hà Nội sẽ đảm bảo hồ sơ giấy tờ
được nộp một cách nhanh gọn nhất, việc trao đổi chuyên môn với các chuyên viên cũng dễ dàng
hơn rất nhiều. Từ đó, việc đăng ký độc quyền logo thương hiệu của Quý Khách hàng sẽ được hiệu
quả nhất cả về thời gian và chi phí.
Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho Quý Khách hàng trong việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu của
mình tại Việt Nam.
Thứ Hai, 9 tháng 5, 2016
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại Việt Nam
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có thể sử dụng hệ thống đăng ký nhãn hiệu Madrid để đăng ký nhãn hiệu của mình tại 97 quốc gia thành viên (trong đó có những quốc gia lớn như Mỹ, Nhật, Anh, Hàn Quốc…). Hệ thống này được xây dựng trên cơ sở Nghị định thư Madrid và Thỏa ước Madrid. Trên thực tế, Nghị định thư Madrid được sử dụng để đăng ký nhiều hơn do, tính linh hoạt của nó trong một số điều khoản liên quan đến bảo hộ.
Sau đây, Intraco xin giới thiệu về việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid:
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid là hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế được áp dụng đối với các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid.
Người đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam và người đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có quyền đăng ký quốc tế nhãn hiệu tương ứng theo Nghị định thư Madrid. Điều này có nghĩa rằng: Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký quốc tế theo Nghị định thư ngay sau khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam, mà không bắt buộc phải đợi đến thời điểm nhãn hiệu đó được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Thời gian bảo hộ nhãn hiệu quốc tế là 10 năm. Sau thời hạn bảo hộ, chủ nhãn hiệu có thể làm mới lại đơn đăng ký.
Lưu ý rằng, khi đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tương ứng ở Việt Nam bị mất hiệu lực thì đăng ký quốc tế theo Nghị định thư cũng bị mất hiệu lực theo
Quá trình đăng ký nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid như sau:
Đầu tiên, chủ nhãn hiệu nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu trực tiếp cho cục sở hữu trí tuệ. Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid phải được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
Trong đơn, người nộp đơn ngay từ đầu cần phải chỉ định các nước thành viên của Nghị định thư Madrid mà người nộp đơn muốn nhãn hiệu được bảo hộ.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có trách nhiệm chuyển đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu cho Văn phòng quốc tế của WIPO ở Thụy Sĩ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ tài liệu đơn hợp lệ theo quy định.
Sau khi nhận được đơn, Văn phòng quốc tế sẽ kiểm tra xem đơn có hay không đáp ứng các yêu cầu của Nghị định thư và Quy chế chung. Nếu đơn quốc tế đáp ứng các yêu cầu quy định, nhãn hiệu được ghi nhận vào Đăng bạ quốc tế và được công bố trên Công báo. Sau đó, Văn phòng quốc tế sẽ thông báo cho từng quốc gia được chỉ định yêu cầu bảo hộ.
Cơ quan đăng ký nhãn hiệu quốc gia của các nước được chỉ định sẽ tiến hành xét nghiệm nhãn hiệu trên cơ sở tiêu chuẩn bảo hộ theo qui định của luật nhãn hiệu nước mình sau khi nhận được thông báo của Văn phòng Quốc tế về yêu cầu bảo hộ đăng ký quốc tế tại nước họ.
Mỗi nước được chỉ định có quyền từ chối bảo hộ, việc từ chối được ghi nhận vào Đăng bạ quốc tế và được công bố trên Công báo và một bản sao được gửi cho chủ sở hữu đăng ký quốc tế. Bất cứ thủ tục nào sau đó, như xem xét lại hoặc khiếu nại, được tiến hành trực tiếp giữa chủ sở hữu và Cơ quan của Bên tham gia liên quan, còn Văn phòng quốc tế sẽ không liên quan đến các thủ tục đó.
*Lưu ý rằng: Trong trường hợp, người nộp đơn muốn bổ sung thêm các nước khác sau ngày nộp đơn quốc tế thì ngày bổ sung nước chỉ định sẽ được xem là ngày nộp đơn tại nước đó mà không phải là ngày nộp đơn quốc tế ban đầu
Việc đăng ký nhãn hiệu thông qua hệ thống Madrid chỉ phải nộp một đơn, bằng một ngôn ngữ, và chỉ phải nộp các khoản lệ phí cho một cơ quan. Đây là thủ tục tuyệt vời, mà các doanh nghiệp cần biết, để thay thế cho việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu riêng biệt cho từng nước khác nhau.
Sau đây, Intraco xin giới thiệu về việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid:
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Nghị định thư Madrid là hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế được áp dụng đối với các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid.
Người đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam và người đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam có quyền đăng ký quốc tế nhãn hiệu tương ứng theo Nghị định thư Madrid. Điều này có nghĩa rằng: Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký quốc tế theo Nghị định thư ngay sau khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam, mà không bắt buộc phải đợi đến thời điểm nhãn hiệu đó được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Thời gian bảo hộ nhãn hiệu quốc tế là 10 năm. Sau thời hạn bảo hộ, chủ nhãn hiệu có thể làm mới lại đơn đăng ký.
Lưu ý rằng, khi đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tương ứng ở Việt Nam bị mất hiệu lực thì đăng ký quốc tế theo Nghị định thư cũng bị mất hiệu lực theo
Quá trình đăng ký nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid như sau:
Đầu tiên, chủ nhãn hiệu nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu trực tiếp cho cục sở hữu trí tuệ. Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid phải được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
Trong đơn, người nộp đơn ngay từ đầu cần phải chỉ định các nước thành viên của Nghị định thư Madrid mà người nộp đơn muốn nhãn hiệu được bảo hộ.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có trách nhiệm chuyển đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu cho Văn phòng quốc tế của WIPO ở Thụy Sĩ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ tài liệu đơn hợp lệ theo quy định.
Sau khi nhận được đơn, Văn phòng quốc tế sẽ kiểm tra xem đơn có hay không đáp ứng các yêu cầu của Nghị định thư và Quy chế chung. Nếu đơn quốc tế đáp ứng các yêu cầu quy định, nhãn hiệu được ghi nhận vào Đăng bạ quốc tế và được công bố trên Công báo. Sau đó, Văn phòng quốc tế sẽ thông báo cho từng quốc gia được chỉ định yêu cầu bảo hộ.
Cơ quan đăng ký nhãn hiệu quốc gia của các nước được chỉ định sẽ tiến hành xét nghiệm nhãn hiệu trên cơ sở tiêu chuẩn bảo hộ theo qui định của luật nhãn hiệu nước mình sau khi nhận được thông báo của Văn phòng Quốc tế về yêu cầu bảo hộ đăng ký quốc tế tại nước họ.
Mỗi nước được chỉ định có quyền từ chối bảo hộ, việc từ chối được ghi nhận vào Đăng bạ quốc tế và được công bố trên Công báo và một bản sao được gửi cho chủ sở hữu đăng ký quốc tế. Bất cứ thủ tục nào sau đó, như xem xét lại hoặc khiếu nại, được tiến hành trực tiếp giữa chủ sở hữu và Cơ quan của Bên tham gia liên quan, còn Văn phòng quốc tế sẽ không liên quan đến các thủ tục đó.
*Lưu ý rằng: Trong trường hợp, người nộp đơn muốn bổ sung thêm các nước khác sau ngày nộp đơn quốc tế thì ngày bổ sung nước chỉ định sẽ được xem là ngày nộp đơn tại nước đó mà không phải là ngày nộp đơn quốc tế ban đầu
Việc đăng ký nhãn hiệu thông qua hệ thống Madrid chỉ phải nộp một đơn, bằng một ngôn ngữ, và chỉ phải nộp các khoản lệ phí cho một cơ quan. Đây là thủ tục tuyệt vời, mà các doanh nghiệp cần biết, để thay thế cho việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu riêng biệt cho từng nước khác nhau.
Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2016
Thủ tục đăng ký logo độc quyền
Thủ tục đăng ký logo độc quyền
Phải khẳng định rằng LOGO mang một sức mạnh tiềm tàng, trong mọi sự kiện việc sử dụng LOGO trên sản phẩm đóng vai trò xây dựng hình ảnh thương hiệu của một doanh nghiệp.
Với một khía cạnh nào đó, LOGO được coi là “người đại diện” của một doanh nghiệp. Chính vì vậy, đăng ký logo là một điều kiện tất yếu đối với doanh nghiệp.
Văn phòng luật sư chuyên đăng ký độc quyền logo, hướng dẫn thủ tục đăng ký độc quyền logo, cung cấp hồ sơ đăng ký độc quyền logo, đại diện giao dịch với Cục Sở hữu trí tuệ để nộp đơn đăng ký logo.
- Thủ tục cần thiết để đăng ký:
+ Mẫu logo độc quyền
+ Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký logo độc quyền (theo mẫu)
+ Giấy uỷ quyền (gửi lại cho khách hàng sau khi nhận được thông tin yêu cầu đăng ký)
Phần danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai phải được liệt kê rõ ràng các sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu (logo) và phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice.
Theo luật định, thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền (logo) là khoảng 10 đến 12 tháng (với điều kiện là logo đáp ứng các điều kiện bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu và đơn đăng ký nhãn hiệu không bị sửa đổi, bổ sung hoặc bị phản đối).
- Qui chế sử dụng độc quyền logo nếu logo thương hiệu độc quyền yêu cầu bảo hộ là logo độc quyền tập thể
- Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu logo thương hiệu độc quyền chứa đựng các thông tin đó.
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế
- Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, nếu trên độc quyền logo có sử dụng các biểu tượng, tên riêng...
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động...)
Bảo hộ thương hiệu là gì
Đăng ký bảo hộ thương hiệu là một hình thức mới của sản phẩm được tập hợp những cảm nhận, các dấu hiệu nhận biết, các mối quan hệ, những trải nghiệm tiêu dùng của khách hàng về một công ty, một sản phẩm hay dịch vu với đầy đủ các khía cạnh: mô tả nhận diện (brand identities), giá trị (brand values), thuộc tính (brand attributes), cá tính (brand personality). Thương hiệu ràng buộc với người tiêu dùng qua mối quan hệ thương hiệu-người tiêu dùng (brand-consumers relationship).
Hồ sơ đăng ký thương hiệu bao gồm những gì?
1. Giấy uỷ quyền theo mẫu.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (photo sao y).
3. Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký .
4. Danh mục hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký bảo hộ
Dịch vụ đăng ký thương hiệu tại Luật Trí Minh
- Tư vấn tổng thể trình tự thủ tục và phương án bảo hộ tốt nhất,
- Tư vấn chiến lược đăng ký bảo hộ thương hiệu,
- Tư vấn và tham gia giải quyết tranh chấp về thương hiệu - Nhãn hiệu,
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ,
- Thực hiện nộp đơn đăng ký bảo hộ và theo dõi quá trình thẩm định đơn,
- Tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu,
Thời gian đăng ký thương hiệu tại Trí Minh
Thông thường, trong trường hợp không bị từ chối đơn hoặc không bị phản đối đơn thì trong thời gian từ 10-12 tháng kể từ ngày nộp đơn Cục sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho người nộp đơn
Thứ Năm, 5 tháng 5, 2016
Nộp đơn đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu ở đâu?
Nộp đơn đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu ở đâu? đăng ký bản quyền thương hiệu ở đâu?
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam thì có quyền nộp đơn trực tiếp vào Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam hoặc thông qua Đại diện vế Sở Hữu Trí Tuệ để yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Tổ chức và cá nhân Việt Nam không bắt buộc phải thông qua các tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ để tiến hành nộp đơn, tuy nhiên, đây là một công việc đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, tổ chức và cá nhân nên tìm đến các luật sư, các tổ chức đại diện để được tư vấn về quy trình, cách thức nộp đơn để bảo đảm tiến hành thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Đối với các tổ chức, cá nhân người nước ngoài, không có hiện diện thương mại ở Việt Nam thì bắt buộc họ phải nộp đơn qua các tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ.
Thứ Tư, 4 tháng 5, 2016
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua thỏa ước Madrid là hình thức nộp đơn đăng ký quốc tế được áp dụng đối với các nước là thành viên của Thoả ước Madrid gồm 56 nước bao gồm Việt Nam.
Việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được tiến hành tại Văn phòng Quốc tế và trong đơn sẽ chỉ định tới các nước là thành viên của Thoả ước Madrid.
Chi phí cho hình thức đăng ký này không tốn kém bằng hình thức Đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại từng quốc gia nhưng bị hạn chế trong giới hạn các nước thành viên
và sau này nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho các pháp nhân thuộc các nước thành viên.
Điều kiện để đăng ký theo Thoả ước Madrid là Quý công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được cấp tại Việt Nam.
Lưu ý:
- Thời gian xét nghiệm đơn 12-14 tháng;
- Thời gian bảo hộ: 10 năm và có thể gia hạn nhiều lần;
- Tại mỗi Quốc gia được chỉ định việc xem xét khả năng bảo hộ của nhãn hiệu sẽ tuân theo các quy định tại Quốc gia này.
Danh sách các nước là thành viên Thoả ước Madrid gồm
Albania, Armenia,, Algeria Áo, Belarus, Azerbaijan, Bỉ, Bosnia and Herzegovina, Bhutan, Bulgaria, Croatia, Cuba, Trung Quốc, Cyprus, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Ai Cập, Cộng hòa Czech, Pháp, Hungary, Đức, Iran, Kazakhstan, Italy, Kenya, Kyrgyzstan, Latvia, Liberia, Lesotho, Liechtenstein, Moldova, Luxembourg, Monaco, Mông cổ, Morocco, Montenegro, Mozambique, Hà Lan, Namibia, Ba Lan, Romania, Nga, Bồ Đào Nha, San Marino, Serbia and Montenegro, Sierra Leone, Slovakia, Slovenia, Sudan, Swaziland, Thụy Sỹ, Tây Ban Nha, Syrian Arab republic, The former Yugoslav Republic of Macedonia, Tajikistan, Ukraina, Vietnam.
Tài liệu cần thiết để nộp đơn
- 05 mẫu nhãn hiệu giống với mẫu nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận (GCN) nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Uỷ quyền (theo mẫu, cung cấp sau khi nhận được thông tin)
- Danh mục dịch vụ theo Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được tiến hành tại Văn phòng Quốc tế và trong đơn sẽ chỉ định tới các nước là thành viên của Thoả ước Madrid.
Chi phí cho hình thức đăng ký này không tốn kém bằng hình thức Đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại từng quốc gia nhưng bị hạn chế trong giới hạn các nước thành viên
và sau này nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho các pháp nhân thuộc các nước thành viên.
Điều kiện để đăng ký theo Thoả ước Madrid là Quý công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được cấp tại Việt Nam.
Lưu ý:
- Thời gian xét nghiệm đơn 12-14 tháng;
- Thời gian bảo hộ: 10 năm và có thể gia hạn nhiều lần;
- Tại mỗi Quốc gia được chỉ định việc xem xét khả năng bảo hộ của nhãn hiệu sẽ tuân theo các quy định tại Quốc gia này.
Danh sách các nước là thành viên Thoả ước Madrid gồm
Albania, Armenia,, Algeria Áo, Belarus, Azerbaijan, Bỉ, Bosnia and Herzegovina, Bhutan, Bulgaria, Croatia, Cuba, Trung Quốc, Cyprus, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Ai Cập, Cộng hòa Czech, Pháp, Hungary, Đức, Iran, Kazakhstan, Italy, Kenya, Kyrgyzstan, Latvia, Liberia, Lesotho, Liechtenstein, Moldova, Luxembourg, Monaco, Mông cổ, Morocco, Montenegro, Mozambique, Hà Lan, Namibia, Ba Lan, Romania, Nga, Bồ Đào Nha, San Marino, Serbia and Montenegro, Sierra Leone, Slovakia, Slovenia, Sudan, Swaziland, Thụy Sỹ, Tây Ban Nha, Syrian Arab republic, The former Yugoslav Republic of Macedonia, Tajikistan, Ukraina, Vietnam.
Tài liệu cần thiết để nộp đơn
- 05 mẫu nhãn hiệu giống với mẫu nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận (GCN) nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Uỷ quyền (theo mẫu, cung cấp sau khi nhận được thông tin)
- Danh mục dịch vụ theo Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)