Thứ Năm, 28 tháng 4, 2016

Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền

Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền
Thương hiệu được bảo hộ khi đã được cấp giấy chứng nhận tại Cục sở hữu trí tuệ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ. Để được cấp giấy chứng nhận thương hiệu đã được bảo hộ thì điều kiện đầu tiên là thương hiệu này không được trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với thương hiệu đã được đăng ký trước đó cho cùng sản phẩm, dịch vụ tại Cục sở hữu trí tuệ.Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyềnQuy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu, như sau:_ Tra cứu khả năng bảo hộ thương hiệu:Việc tra cứu thương hiệu là công việc cần thiết trước khi nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền tại Cục Sở Hữu Trí tuệ để xác định thương hiệu đó đã được đăng ký bảo hộ chưa, nhằm giảm thiểu thời gian, chi phí cho doanh nghiệp;
_ Đơn đăng ký thương hiệu có 3 bước;
Bước 1. Thẩm định hình thức đơn: Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.Ra thông báo chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận đơn:
Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn;Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.Bước 2. Công bố đơn: trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ; Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.Bước 3. Thẩm định nội dung đơn: trong vòng từ 9 đến 12 tháng kể từ ngày đơn đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu được công bố. Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.Hồ sơ, Thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền:Giấy uỷ quyền theo mẫu;Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký (file hình hoặc hình vẽ);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (photo sao y);
Danh mục hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký bảo hộ;- Để giảm thiểu thời gian, Công sức tìm hiểu về các thủ tục pháp lý liên quan tới công việc đăng ký bảo hộ thương hiệu, Tư vấn Minh Anh cung cấp đăng ký thương hiệu nhằm bảo vệ tài sản trí tuệ cho Quý khách hàng, bao gồm:* Đại diện Quý khách hàng nộp, theo dõi hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam;* Theo dõi xâm phạm thương hiệu, tiến hành lập hồ sơ tranh tụng khi cần thiết;* Soạn công văn trả lời phúc đáp khi xảy ra tranh chấp nhãn hiệu với các chủ đơn khác.* Đại diện nhận giấy chứng nhận Đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ cho khách hàng.

Mọi vấn đề vướng mắc cần được tư vấn và hỗ trợ quý khác vui lòng liên hẹ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí :
Công ty Luật INTRACO

Hotline : 0913 059 573


Quy trình và thời hạn xem xét đơn

Đơn đăng ký nhãn hiệu được xử lý tại Cục SHTT theo trình tự tổng quát sau (sơ đồ quy trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu):
1. Thẩm định hình thức:
Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
1. Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
3. Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.


Hãy liên hệ  văn phòng luật sư intracolaw để được tư vấn thêm:

Hotline : 0913 059 573

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2016

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài

Để đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài, chúng tôi hướng dẫn doanh nghiệp có thể xem xét và lựa chọn một số hình thức phổ biến hiện nay.
I. Lựa chọn loại hình đăng ký thương hiệu phù hợp:
1. Đăng ký nhãn hiệu theo hệ thống Madrid (theo thỏa ước và Nghị định thư)
- Việt Nam hiện là thành viên của cả Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid nên doanh nghiệp có thể nộp đơn vào các quốc gia là thành viên của Thỏa ước hoặc Nghị định thư Madrid.
- Dựa trên một đơn cơ sở hoặc một đăng ký cơ sở tại Việt Nam thông qua Cục sở hữu trí tuệ.
- Người nộp đơn có thể tận dụng thủ tục đăng ký đơn giản, tiện lợi (chỉ nộp một đơn duy nhất, bằng một ngôn ngữ duy nhất) tiết kiệm thời gian và chi phí trong trường hợp đăng ký ở nhiều nước một lúc
- Người nộp đơn chỉ cần dùng một đơn đăng ký quốc tế theo mẫu quy định trong đó đánh dấu những nước thành viên mà mình muốn đăng ký nhãn hiệu
- Về thời hạn thẩm định đơn đăng ký quốc tế là 12 hoặc 18 tháng, tùy thuộc vào nước thành viên được chỉ định.
2. Đăng ký trực tiếp tại từng quốc gia
- Sử dụng các công ty luật làm đại diện của mình tại quốc gia đó, hoặc sử dụng dịch vụ của các công ty đại diện sở hữu công nghiệp để thực hiện thủ tục đăng ký.
- Chủ nhãn hiệu có thể nộp đơn theo thủ tục của từng quốc gia cho Cơ quan nhãn hiệu của quốc gia đó, ví dụ tại Thái Lan, Hoa Kỳ, Nhật Bản…
- Thời hạn xem xét đơn tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia đó, thủ tục này rất khác nhau ở từng quốc gia.
II. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài:
- Bước tiếp theo là đăng ký nhãn hiệu
Các tài liệu cung cấp cho việc đăng ký nhãn hiệu nước ngoài:
+ Mẫu nhãn hiệu;
+ Danh mục các sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký;
+ Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tại Việt Nam;
+ Chi phí, thời gian đăng ký: Sẽ theo quy định cụ thể tại từng Quốc gia, sẽ báo lại cho quí khách sau khi gửi yêu cầu.
+ Giấy uỷ quyền (cung cấp sau khi nhận được yêu cầu).
- Bước đầu là tra cứu khả năng đăng ký của nhãn hiệu


Bạn muốn biết thêm những thứ khác như;
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Đăng ký bảo hộ thương hiệu
Đăng ký logo
Hãy liên hệ với công ty luật intracolaw để được các luật sư  tư vấn thêm.

Hotline : 0913 059 573

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2016

Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu nhanh chóng – chuyên nghiệp

Thương hiệu và vấn đề bảo hộ thương hiệu đang được rất nhiều doanh nghiệp trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng quan tâm trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Thực hiện đăng ký bảo hộ thương hiệu mà doanh nghiệp đã và đang nỗ lực xây dựng giờ đây có thể coi là vấn đề sống còn, đồng thời thể hiện tầm nhìn xa, dài hạn của người đứng đầu doanh nghiệp đó.
Bảo hộ thương hiệu là gì?
Để trả lời được câu hỏi này thì trước tiên chúng ta phải hiểu rõ thương hiệu là gì?
Theo định nghĩa do Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) đưa ra thì thương hiệu (brand/trademark) là dấu hiệu đặc biệt (hữu hình và vô hình) dùng để nhận biết một hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định được sản xuất/cung cấp bởi một cá nhân hay tổ chức nào đó.
Theo đó, thương hiệu là loại tài sản phi vật chất mà doanh nghiệp sở hữu. Nó có thể là bất cứ cái gì đi liền với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, giúp phân biệt với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác. Có thể là phần đọc được như: tên sản phẩm (Coca-cola, Iphone, Dell,…); tên doanh nghiệp (Apple, Microsoft,…); Slogan (Ngân hàng toàn cầu – am hiểu địa phương,…); đoạn nhạc quảng cáo;…hay là phần không đọc được (nhận biết bằng thị giác) như: hình vẽ, màu sắc, biểu tượng, kiểu dáng sản phẩm, thiết kế bao bì,…
Vậy bảo hộ thương hiệu là việc bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp đối với các dấu hiệu đặc biệt (hữu hình và vô hình) có tính độc nhất, đại diện cho hàng hóa, dịch vụ của một cá nhân hay tổ chức nhất định đã thực hiện đăng ký bảo hộ thương hiệu (dấu hiệu) đó.
Có quy định về thực hiện đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam?
Trên thực tế, căn cứ theo Luật sở hữu trí tuệ mới nhất có hiệu lực hiện nay (được Quốc hội ban hành ngày 29/11/ 2005) thì “thương hiệu” là thuật ngữ chưa được luật đề cập đến mà chỉ có nhãn hiệu mới được định nghĩa và trở thành đối tượng được bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ tại nước ta. Như vậy, Việt Nam chưa có các quy định của pháp luật về vấn đề bảo hộ thương hiệu. Tuy nhiên, trong đời sống hàng ngày thì nhiều người vẫn sử dụng cụm từ “bảo hộ thương hiệu” khi muốn đề cập tới “bảo hộ nhãn hiệu” là chưa chính xác.
Lưu ý: nhãn hiệu không phải là thương hiệu nhưng thông qua nhãn hiệu (hữu hình) sẽ là một yếu tố phản ánh thương hiệu (vô hình) của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
Nhưng căn cứ theo định nghĩa thương hiệu được đưa ra ở trên thì các khái niệm được đưa ra trong Luật sở hữu trí tuệ như: nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp cũng là những nhân tố đại diện cho thương hiệu và chúng ta có thể phần nào coi bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam vẫn tồn tại và được thừa nhận trong luật.
Mẫu giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
Với đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm – am hiểu pháp luật Việt Nam, chúng tôi nhận tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp trong vấn đề bảo hộ thương hiệu cũng như đăng ký bảo hộ thương hiệu một cách chuyên nghiệp, hiệu quả với quy trình làm việc cơ bản như sau:
Bước 1: Tư vấn miễn phí một cách khái quát về các điều kiện, trình tự thủ tục liên quan tới bảo hộ thương hiệu;
Bước 2: Nhận và bàn giao giấy chứng nhận cho doanh nghiệp hoặc tư vấn khiếu nại việc từ chối cấp giấy (nếu có);
Bước 3: Nộp Hồ sơ, đơn xin đăng ký bảo hộ thương hiệu tại cơ quan có thẩm quyền và theo dõi quá trình thẩm định;
Bước 4: Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu đầy đủ và hợp lệ cho doanh nghiệp;
Bước 5: Ký hợp đồng với doanh nghiệp;
Bước 6: Tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ thương hiệu hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp;
Bước 7: Tư vấn, hỗ trợ các thay đổi cần thiết (nếu có) liên quan đến chiến lược bảo hộ thương hiệu ;

Dịch vụ hậu mãi: Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết vấn đề phát sinh liên quan tới thương hiệu đã được bảo hộ (bao gồm cả tranh chấp thương hiệu).

Mọi yêu cầu được tư vấn hay cung cấp thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ dưới đây:

Công ty Luật intracolaw
Hotline : 0913 059 573

Đăng ký bản quyền logo

 Đăng ký bản quyền logo có tác dụng bảo vệ các quyền chính đáng cho chủ sở hữu của nó, việc đăng ký bản quyền logo hay nhãn hiệu sẽ ngăn chặn hành vi xâm phạm tới logo, nhãn hiệu mà bạn đã đăng ký bảo hộ.
Đăng ký bản quyền logo
Đăng ký bản quyền logo
Quyền này đươc áp dụng cho tác phẩm viết, âm nhạc, phim ảnh, thậm chí cả bản quyền phần mềm.
Logo bao gồm các biểu tượng, từ, cụm từ hoặc sự kết hợp của cả 3 đại diện cho công ty. Bạn muốn đăng ký logo, hãy liên hệ ngay với công ty luật intracolaw
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN LOGO TẠI CÔNG TY CHÚNG TÔI:
Trường hợp khách hàng đã có bản thiết kế logo:
Khách hàng chỉ việc gửi bản thiết kế logo và tên nhãn hiệu mà bạn muốn đăng ký cho chúng tôi.
Bước 1: Tiến hành quy trình tra cứu logo và nhãn hiệu cho khách hàng để tránh khả năng bị trùng lặp hoặc nhầm lẫn với logo của công ty khác.
Bước 2: Sau khi nhận thấy khả năng đăng ký được logo, công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn khách hàng hoàn thành đầy đủ các hồ sơ để chúng tôi có thể tiến hành các thủ tục đăng ký.
Vì đây là dịch vụ trọn gói nên bạn chỉ cần chuẩn bị các hồ sơ mà chúng tôi yêu cầu và chờ đến ngày hẹn đến lấy văn bằng bảo hộ.
Trường hợp khách hàng chưa có logo:
Bước 1: Tiếp nhận các thông tin về logo và nhãn hiệu từ khách hàng.
Bước 2: Dựa vào các thông tin của khách hàng cung cấp, tiến hành tra cứu logo, nhãn hiệu. Từ đó tư vấn cho khách hàng thiết kế logo độc quyền cho công ty.
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ và tiền hành hoàn thành các thủ tục đăng ký độc quyền cho logo công ty khách hàng.
Các vấn đề cần lưu ý khi thiết kế và đăng ký bản quyền logo là gì?
Bước 4: Khách hàng nhận văn bằng bảo hộ tại văn phòng công ty hoặc qua chuyển phát.
Hãy liên hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!

Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016

Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa

Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
Nhãn hiệu là những ký hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm khác nhau. Nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc
Công ty luật intracolaw sẽ giúp khách hàng nắm được trình quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa như sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu được gọi là “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu”. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ, và có thể được gia hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần là 10 năm.  
2. Quyền đăng ký nhãn hiệu
Tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền đăng ký  nhãn hiệu  dùng cho hàng hoá hoặc dịch vụ do mình sản xuất hoặc kinh doanh;
Tổ chức hoặc cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm tương ứng và không phản đối việc nộp đơn nói trên;
Đối với nhãn hiệu tập thể, quyền nộp đơn thuộc về tổ chức, cá nhân đại diện cho tập thể các cá nhân hoặc chủ thể khác cùng tuân theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tương ứng.
Quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, có thể được chuyển giao cho cá nhân hoặc các chủ thể khác thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn.
3. Cần làm gì trước khi đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của Nhãn hiệu
Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:
Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;
Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp,quyền tác giả.
Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).
Mỗi một nhãn hiệu dùng cho một sản phẩm, dịch vụ nhất định chỉ thuộc về một chủ thể duy nhất - là người nộp đơn đăng ký đầu tiên. 
Vì vậy, để tránh đầu tư công sức và chi phí vô ích,trước khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp cần biết chắc nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký chưa thuộc về người khác hoặc chưa có người nào khác nộp đơn đăng ký. Người nộp đơn có thể tự tra cứu thông tin về các nhãn hiệu đã có chủ sở hữu hoặc đã được nộp đơn đăng ký từ các nguồn sau đây:
Công báo Sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hàng tháng;
Đăng bạ quốc gia và Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu hàng hoá (lưu giữ tại Cục Sở hữu trí tuệ);
Cơ sở dữ liệu điện tử về nhãn hiệu hàng hoá công bố trên mạng Internet
Người nộp đơn cũng có thể sử dụng dịch vụ tra cứu thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ,với điều kiện phải nộp tiền phí dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu 
- Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:
Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai), làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành;
Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;
Mẫu nhãn hiệu (12 mẫu nhãn);
Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,...);
Giấy uỷ quyền, nếu cần;
Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng,huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
Chứng từ nộp phí nộp đơn.
Bản gốc Giấy uỷ quyền;
Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
- Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu,trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt, thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa, thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt.
- Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu, thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó.
- Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã, thì phải dịch ra chữ số ả-rập.
- Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm, thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm.
- Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9)
- Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các Mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.
- Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
5. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
- Đơn đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại địa chỉ
Đại diện sở hữu trí tuệ:
6. Quá trình thẩm định đơn nhãn hiệu
- Thẩm định hình thức
Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không. Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.
Các yêu cầu của đơn hợp lệ gồm có: Các yêu cầu chung, các yêu cầu cụ thể về hình thức và yêu cầu về tính thống nhất của đơn sở hữu công nghiệp.
Thời hạn xét nghiệm hình thức là 01 tháng kể từ ngày đơn đến Cục Sở hữu Trí tuệ.
- Công bố đơn
Các đơn nhãn hiệu hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Công báo này được ấn hành hàng tháng. Bất cứ ai có nhu cầu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp bản in Công báo và phải trả tiền mua Công báo.
- Thẩm định nội dung
Việc thẩm định nội dung được tiến hành khi đơn đã được chấp nhận là đơn hợp lệ và người nộp đơn đã nộp lệ phí xét nghiệm nội dung theo quy định. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu  là 06 tháng tính từ ngày công bố.
Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ là để xác định đối tượng nêu trong đơn có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ mà luật pháp quy định hay không.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung,nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp lệ phí đăng bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, lệ phí công bố Văn bằng bảo hộ
Nếu Người nộp đơn nộp các lệ phí nêu trên, thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho Người nộp đơn, đăng bạ và công bố Văn bằng bảo hộ. Nếu Người nộp đơn không nộp lệ phí theo yêu cầu, thì đơn coi như bị rút bỏ. (Quy trình thẩm định đơn)
7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cấp Văn bằng bảo hộ
- Người có quyền khiếu nại:
Người nộp đơn có quyền khiếu nại việc từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, từ chối cấp Văn bằng bảo hộ;
Bất người thứ ba nào cũng có quyền khiếu nại quyết định cấp Văn bằng và phải nộp lệ phí khiếu nại theo quy định.
- Thủ tục khiếu nại:
Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung Quyết định hoặc Thông báo bị khiếu nại; số đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ liên quan; tên đối tượng cần được bảo hộ nêu trong đơn; nội dung,lý lẽ,dẫn chứng minh hoạ cho lý lẽ khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc huỷ bỏ Quyết định hoặc kết luận liên quan;
Đơn khiếu nại phải được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn quy định.
Đơn khiếu nại nộp sau thời hạn nêu trên không được xem xét.
Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được khiếu nại, Cục Sở hữu trí tuệ phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Người khiếu nại.
Nếu không đồng ý với ý kiến trả lời của Cục Sở hữu trí tuệ, Người khiếu nại có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính. Trường hợp khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho Người khiếu nại. Nếu không đồng ý với giải quyết của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, người khiếu nại coa quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính.

Thứ Tư, 20 tháng 4, 2016

Đăng ký nhãn hiệu

Có thể nói, nhãn hiệu là một trong những tài sản vô hình nhưng lại có một giá trị hữu hình đặc biệt lớn trong hoạt động kinh doanh thương mại của mỗi doanh nghiệp. Theo luật chuyên ngành nhãn hiệu được hiểu là: dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, các nhân khác nhau. Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình không gian ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng, và không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác. Nhãn hiệu vẫn được người dân được nhắc đến theo một tên gọi khác là “thương hiệu”:

Trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu. Việc tra cứu nhãn hiệu nhằm xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu so với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký tại cơ quan sở hữu trí tuệ hay chưa? Sau đó chủ sở hữu cân nhắc quyết định nên hay không nên đăng ký nhãn hiệu đã được tra cứu. Việc tra cứu nhãn hiệu còn góp phần xác định khả năng nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng hay không? Nếu xác định nhãn hiệu không có khả năng được cấp văn bằng chủ sở hữu nên cân nhắc phương án sửa đổi để có thể được cấp bảo hộ độc quyền. Tránh được thời gian sau khi xét nghiệm dài chờ đợi nhưng không đem lại kết quả mong đợi của chủ sở hữu.

Dịch vụ của Công ty luật intracolaw trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu:

Công ty luật intracolaw hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu miễn phí sơ bộ nhãn hiệu. Sau khi tra cứu sơ bộ nhãn hiệu nếu chưa tìm được đối chứng tương tự với nhãn hiệu tra cứu doanh nghiệp tiến hành tra cứu chính thức để có kết quả toàn diện xác định phương án nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Tư vấn, tra cứu sơ bộ nhãn hiệu của doanh nghiệp nhằm xác định khả năng đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu;
Tư vấn các dấu hiệu tương tự, trùng lặp, gây nhầm lẫn dẫn tới nhãn hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ;
Tư vấn xác định nhóm, phân nhóm cho nhãn hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức, nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Tư vấn phương án sửa đổi đăng ký nhãn hiệu để có khả năng đăng ký cấp văn bằng cho chủ sở hữu;
Tư vấn hướng dẫn thời điểm xác lập quyền đối với nhãn hiệu: Theo qui định của pháp luật Việt Nam và một số nước nhãn hiệu chỉ được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền hoặc công nhận đăng ký quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ. Đây chính là nguyên tắc ưu tiên người đăng ký trước khác với luật sở hữu trí tuệ của Mỹ và một số quốc gia khác nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở chứng minh ưu tiên người sử dụng trước;
Tư vấn phạm vi bảo hộ của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Quyền đối với nhãn hiệu nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung được xác nhận phạm vi bảo hộ theo lãnh thổ quốc gia, tức là nhãn hiệu khi đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào sẽ được bảo hộ tại quốc gia đó mà không phải cứ đăng ký một quốc gia đương nhiên được bảo hộ trên toàn thế giới. Do vậy, doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh sản phẩm dịch vụ của mình ở các quốc gia khác nhau cần tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của doanh nghiệp mình ở các quốc gia đó để hàng hóa, dịch vụ của mình không bị tranh chấp về việc sử dụng nhãn hiệu trong quá trình kinh doanh.
Tư vấn cách thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở các quốc gia khác nhau khi doanh nghiệp có nhu cầu: tư vấn cách thức xác lập quyền đối với nhãn hiệu tại các nước trên thế giới vì tùy thuộc vào luật pháp của mỗi nước quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu;
Tư vấn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp ở từng nước hoặc đăng ký qua hệ đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký. Khi đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement.
Đại diện cho khách hàng, doanh nghiệp, chủ đơn là người nước ngoài trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;
Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;
Xử lý vi phạm nhãn hiệu;
Phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu;
Khiếu nại các vấn đề liên quan đến xác lập, bảo vệ quyền nhãn hiệu;
Hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo qui định của pháp luật.

Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu là tên gọi chung, còn có các tên gọi khác như đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

1. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu:
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu gồm:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN; Mẫu đơn đăng ký
- 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
- Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao), hợp đồng hoặc tài liệu khác xác nhận hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn nếu Cục sở hữu trí tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thông tin nêu trong đơn;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên và có thể nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ.

2. Quá trình thực hiện đăng ký và Chi phí đăng ký nhãn hiệu
Quá trình thực hiện đăng ký:
Trong trường hợp nộp đơn uỷ quyền qua đại diện sở hữu trí tuệ của Quý công ty tại Cục Sở hữu trí tuệ, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
- Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Chuẩn bị Đơn đăng ký, ký đơn, nộp đơn
- Thông báo về việc nộp đơn sau khi nộp đơn, và các thông báo liên quan khác;
- Xử lý tất cả các thiếu sót liên quan đến Đơn;
- Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của Cục SHTT;
- Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập nhật tình trạng cho đến khi có kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc đăng ký nhãn hiệu;
- Tư vấn về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận)

Chi phí đăng ký nhãn hiệu:
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn. Vì vậy, quý vị nên cung cấp ngành nghề kinh doanh chính để biết được sản phẩm và dịch vụ mang nhãn hiệu và tính được chi phí thực hiện công việc.

3. Thời gian đăng ký nhãn hiệu
Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:
* Thẩm định hình thức (1-2 tháng),
* Công bố Đơn trên Công báo (2 tháng);
* Thẩm định nội dung (9-12 tháng);
* Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).
Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
4. Các tài liệu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:
Để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
- Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
- Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký)